MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ & CÁCH RÚT GỌN MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ TIẾNG ANH

· Grammar

Bên cạnh hướng dẫn rất kĩ về cách lên giọng xuống giọng trong tiếng AnhHướng dẫn đề thi IELTS 21/11/2020 bài WRITING TASK 2 về Relocating Business to Regional Areas (kèm bài sửa của học sinh đi thi), IELTS TUTOR hướng dẫn thêm em về Mệnh đề trạng ngữ và cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ

IELTS TUTOR hướng dẫn rất kĩ về Mệnh đề (clause) trong tiếng anh

I. Mệnh đề trạng ngữ là gì?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial clause) là một dạng của trạng ngữ (adverbials) bao gồm trạng từ (adv), cụm trạng ngữ (adverbials phrase) và mệnh đề trạng ngữ (adverbial clause) nên cần nắm rõ kiến thức  Trạng ngữ (Adverbials) mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé 

1. Định nghĩa mệnh đề trạng ngữ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Khi 2 mệnh đề trong câu được nối với nhau bằng 1 liên từ phụ thuộc, thì chúng ta có thể rút gọn mệnh đề có liên từ phụ thuộc (gọi là mệnh đề trạng ngữ).

Hãy đọc thật kĩ kiến thức về Từ nối - Linking word mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn , trong đó mục Liên từ phục thuộc 3.2 là mục cần đọc thật kĩ

2. Lưu ý về mệnh đề trạng ngữ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Mệnh đề trạng ngữ nằm ở vị trí và mang chức năng của một trạng từ trong câu. Như vậy, phải nắm thật chắc chức năng và vị trí của 1 trạng từ (Adverb) mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé 
  • Nó cũng là một mệnh đề phụ, nên không thể đứng độc lập mà phải đi kèm với một mệnh đề chính (mệnh đề độc lập) để bổ sung ý cho mệnh đề độc lập này.

3. IELTS TUTOR xét ví dụ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Our team, whenever they win a matchacts like a swarm of bees and comes together as a cohesive unit.
  • Udarsh sat, because his usual spot at the table was taken, in a chair in the corner. 
  • Because there was ice on the road and I’d already slipped and fallen twice in the last week, I stayed home from school.
  • My sister, although she showed more patience than I’ve ever seen her have before, still rushed ahead. 
  • I took out the trash because it stunk.
  • It was dark in the hallway, so Nina illuminated it after she found a match in her backpack.

II. Các loại mệnh đề trạng ngữ thường gặp

1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clauses of time)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Mệnh đề này sẽ đi kèm với những từ đặc trưng chỉ thời gian như: when, as soon as, while, since, ...

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • When she gets home, she will cook dinner.
  • Before she got home, she called and ordered a pizza.
  • They assembled, dressed, and marched out as the band played. 

2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (Adverbial clauses of place)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Mệnh đề này sẽ đi với những từ đặc trưng chỉ nơi chốn như: where, anywhere, whenever, everywhere,...

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I'll follow anywhere you go.
  • My son told me another fight broke out where he eats lunch at school.
  • They drove beyond where the city ends. 

3. Mệnh đề chỉ nguyên nhân, kết quả (Adverbial clauses of reason)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Because/since/as + S + V, S + V

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I like her because she is pretty.
  • We adopted these two cats because they are a bonded pair. 
  • He’s amazing at billiards since he spent his youth working in a pool hall. 

4. Mệnh đề chỉ mục đích (Adverbial clauses of purpose)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • S + V + so that/in order that/in case that + S +V

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I bought Taylor Swift's newest album so that I could support her.
  • We studied all night so we would pass the exam.
  • So that they could ease the traffic flow, the event organizers split the group into three cohorts.

5. Mệnh đề chỉ điều kiện (Adverbial clauses of condition)

Học thật kĩ hướng dẫn mệnh đề IF - Câu điều kiện trong tiếng anh mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn

IELTS TUTOR lưu ý:

  • If/as long as/unless + S + V, S + V

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Unless you left, I would call the police.
  • We’ll be sitting in the conference room until they tell us to leave. 
  • Whether my husband likes it or not, we’ll be celebrating Thanksgiving at my parents’ house. 

6. Mệnh đề chỉ cách thức (Adverbial clauses of manner)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She addressed the crowd as she had practiced in the mirror.
  • They designed the new product the way innovators problem-solve around design flaws.

7. Mệnh đề chỉ sự so sánh(Adverbial clauses of comparison)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Felix is as good at video games as he is good at weight lifting.
  • We expected the afternoon class to perform better on the test than the morning class did. 
  • The events unfolded as the oracle prophesized.
  • My wedding vows went as well as I’d hoped.

8. Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (Adverbial clause of concession)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Despite how I had good intentions, the interaction went horribly wrong.
  • The department head hired the first person they interviewed, though twenty people applied for the job.

III. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

1. Quy tắc rút gọn

IELTS TUTOR lưu ý:

Yêu cầu: 2 mệnh đề phải có cùng chủ ngữ, tiếp theo để rút gọn mệnh đề bắt đầu bằng liên từ làm 2 bước dưới đây:

  • Bỏ chủ ngữ
  • Đổi động từ thành dạng V-ing
IELTS TUTOR xét ví dụ:
  • After she finished her homework, she watched her favourite movie —> After finishing her homework, she watched her favourite movie 
  • Before he goes home, he will turn off all the lights —> Before going home, he will turn off all the lights 

IELTS TUTOR lưu ý:

2. Động từ trong mệnh đề trạng ngữ là "to be" hoặc động từ nối (linking verb)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong trường hợp động từ trong mệnh đề trạng ngữ là "to be" hoặc động từ nối (linking verb), chúng ta bỏ luôn cả động từ, chỉ giữ lại danh từ hoặc tính từ.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Thông thường đi kèm với các liên từ mang ý nghĩa đối lập, tương phản như although, though, while​

IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Although he felt stressed, he decided to keep the job —> Although stressed, he decided to keep the job
    • Though she is an excellent student, she failed the test —>  Though an excellent student, she failed the test 
    • FOUNDED in the eighteenth century, the college is one of the oldest and most prestigious academic institutes in Massachusetts. (IELTS TUTOR có phân tích kĩ cách rút gọn của câu trên và giải thích kĩ từ FOUNDED vì sao lại vậy, nhớ đọc kĩ)

    4. Mệnh đề trạng ngữ thể hiện nguyên nhân - kết quả

    IELTS TUTOR lưu ý:

    Trương hợp này chúng ta kết hợp với các liên từ chỉ nguyên nhân như because, as, since.

    • Because he got up late, he was late for work —> Getting up late, he was late for work
    • As I didn’t want to wake him up, I turned off the radio —> Not wanting to wake him up, I turned off the radio 

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • Khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ diễn đạt ý nguyên nhân - kết quả, ta bỏ luôn cả liên từ đó.

    5. Mệnh đề trạng ngữ diễn đạt hành động diễn ra cùng lúc

    IELTS TUTOR lưu ý:

    Khi rút gọn mệnh đề có liên từ diễn đạt hành động diễn ra cùng lúc, ta có thể giữ lại hoặc bỏ luôn cả liên từ đó.

    Thường dùng với các liên từ while, when

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • John hurt his knee while he was playing football ⇒ John hurt his knee while playing football⇒ hoặc: John hurt his knee playing football.
    • Be careful when you cross the road.⇒ Be careful when crossing the road.

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • Khi rút gọn mệnh đề có liên từ diễn đạt hành động diễn ra cùng lúc, ta có thể giữ lại hoặc bỏ luôn cả liên từ đó.

    6. Hành động trong mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • Khi hành động trong mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính, chúng ta có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ thành "having + V3/V-ed"

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • After she finished her homework, she watched her favorite movie.⇒ After finishing her homework, she watched her favorite movie⇒ hoặc: Having finished her homework, she watched her favorite movie.

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

    >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

    >> IELTS Intensive Listening

    >> IELTS Intensive Reading

    >> IELTS Cấp tốc