Từ vựng & Cách viết câu "OVERVIEW/OVERALL" dạng MAP IELTS Writing task 1

· Writing

Bên cạnh Cách viết câu "OVERVIEW/OVERALL" dạng MAP IELTS Writing task 1, IELTS TUTOR cũng cung cấp thêm PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5)

I. Kiến thức liên quan

II. Cách viết câu "OVERVIEW/OVERALL" dạng MAP

1. Cách chọn lọc thông tin tổng quan (overview/overall)

1.2. Hai câu trong overall

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu overall chỉ nên nêu sự thay đổi chung nhất chứ không nên đi vào phân tích quá cụ thể.

  • Câu overall thường sẽ có 2 câu, đối với biểu đồ Map có thể bám sát vào 2 thông tin sau đây để viết 2 câu overall:
    1. Xu hướng chung của biểu đồ (mức độ thay đổi chung nhất) (Thay đổi nhiều hay ít, những thay đổi này đến từ đâu và để phục vụ mục đích gì? Có phần nào của bản đồ không thay đổi hay không?)
    2. Sự thay đổi nổi bật nhất của biểu đồ 

1.3. Các câu hỏi gợi ý để trển khai ý viết câu overall

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Phần nào của bản đồ đã mất đi và phần nào thay thế?
  • Bản đồ thể hiện lượng cư dân/ người ít hơn hay tăng lên?
  • Diện tích khu vực nông thôn/ cây xanh có giảm đi không?
  • Có cải tiến lớn gì trong cơ sở hạ tầng hay không?
  • Những tòa nhà và khu vui chơi giải trí đã thay đổi như thế nào?

IELTS TUTOR xét ví dụ 1:

The maps below show the village of Stokeford in 1930 and 2010

The maps below show the village of Stokeford in 1930 and 2010

IELTS TUTOR lưu ý:

Bám sát vào hướng dẫn về cách triển khai câu overall với 2 câu hỏi

  1. Xu hướng chung của biểu đồ (mức độ thay đổi chung nhất)
    • Nhìn chung, đã có sự thay đổi lớn giữa 2 năm, từ 1 nơi có nhiều farmland 2010 đã có nhiều cơ sở vật chất hiện đại hơn (IELTS TUTOR xét ví dụ: there was a considerable development over the period shown, which transformed the town from a small rural village into a largely residential area)
  2. Sự thay đổi nổi bật nhất của biểu đồ 
    • Thay đổi rõ rệt nhất là có nhiều nhà được xây dựng nên 

IELTS TUTOR xét ví dụ 2:

The two maps below show an island before and after the construction of some tourist facilities

The two maps below show an island before and after the construction of some tourist facilities

IELTS TUTOR lưu ý:

Bám sát vào hướng dẫn về cách triển khai câu overall với 2 câu hỏi

  1. Xu hướng chung của biểu đồ (mức độ thay đổi chung nhất):
    • Giữa hai bản đồ có sự thay đổi đáng kể do việc xây dựng các cơ sở hạ tầng du lịch nhằm thu hút khách du lịch tới đảo tham quan (IELTS TUTOR xét ví dụ: the island has been completely transformed after the constructions of several tourist facilities to attract visitors)
  2. Sự thay đổi nổi bật nhất của biểu đồ 
    • ​Nổi bật nhất theo IELTS TUTOR có thể thấy là sự xuất hiện của Pier 

2. Các loại thay đổi của Map

2.1. Chỉ một phần của biểu đồ thay đổi

Chỉ một phần của biểu đồ thay đổi

IELTS TUTOR lưu ý:

Bám sát vào hướng dẫn về cách triển khai câu overall với 2 câu hỏi

  1. Xu hướng chung của biểu đồ (mức độ thay đổi chung nhất):
    • ​Phần phía Đông của thị trấn gần như không thay đổi trong khi khu vực phía Tây thay đổi lớn, sự thay đổi này liên quan đến cơ sở hạ tầng giao thông (IELTS TUTOR xét ví dụ: while the area to the east of the railway will remain almost the same, the western side is going to undergo several significant changes, especially with regards to the transport infrastructure)
  2. Sự thay đổi nổi bật nhất của biểu đồ
    •  Nổi bật nhất là có roundabout xuất hiện 

2.2. Không thay đổi nhiều

Không thay đổi nhiều

IELTS TUTOR lưu ý:

Bám sát vào hướng dẫn về cách triển khai câu overall với 2 câu hỏi

  1. Xu hướng chung của biểu đồ (mức độ thay đổi chung nhất):
    • Nhìn chung bản đồ không thay đổi quá nhiều. Sự thay đổi dễ nhận ra nhất ở phía Tây của triển lãm là sự xuất hiện của một vài cơ sở vật chất và tiện ích mới. (IELTS TUTOR xét ví dụ: While the area to the east of the gallery remains almost the same, the western side has undergone several significant changes including the rearrangement of rooms and the addition of new facilities)
  2. Sự thay đổi nổi bật nhất của biểu đồ
    •  Nổi bật nhất là có lift & vending machine xuất hiện 

III. Từ vựng để viết câu "OVERVIEW/OVERALL" dạng MAP

1. Xu hướng chung của biểu đồ (mức độ thay đổi chung nhất)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • The central business district was completely modernised during the time period. (IELTS TUTOR giải thích: Khu trung tâm thương mại đã được hiện đại hóa hoàn toàn trong suốt thời gian đó.) 
  • During the 10-year period, the industrial area was totally transformed. (IELTS TUTOR giải thích: Trong thời gian 10 năm, khu vực công nghiệp đã chuyển đổi hoàn toàn)
  • Overall, the town has been significantly changed, particularly on the … (IELTS TUTOR giải thích: Nhìn chung, thị trấn đã được thay đổi đáng kể, đặc biệt đối với …) 
  • The library saw/experienced/witnessed dramatic changes/ significant developments in its layout. (IELTS TUTOR giải thích: Thư viện đã trải qua một sự thay đổi/ phát triển đáng kể trong cách bố trí) 
  • The village changed considerably over the period. (IELTS TUTOR giải thích: Làng đã thay đổi đáng kể trong suốt thời kỳ) 
  • Over the time period, the area was totally redeveloped. (IELTS TUTOR giải thích: Theo thời gian, khu vực này đã được tái phát triển hoàn toàn.) 

2. Sự thay đổi nổi bật nhất của biểu đồ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • As can be seen from the maps, the most noticable change taking place in the area is … (IELTS TUTOR giải thích: Có thể thấy từ bản đồ, thay đổi đáng chú ý nhất đang diễn ra trong khu vực là…) 
  • From the maps, it is clear that the most dramatic change that occurred in the town was… (IELTS TUTOR giải thích: Từ bản đồ, rõ ràng là sự thay đổi mạnh mẽ nhất xảy ra trong thị trấn là)
  • Overall, the main differences between the … are … (IELTS TUTOR giải thích: Nhìn chung, sự khác biệt chính giữa … là …) 
  • Overall, the most striking difference in the layout is that … (IELTS TUTOR giải thích: Nhìn chung, sự khác biệt nổi bật nhất trong cách bài trí là …) 

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking